Để viết được chữ Hán trước tiên chúng ta luyện viết từng nét. Dưới đây là 8 nét chữ hán cơ bản và các biến thể của chúng.
Để làm quen với chữ Hán trước tiên ta làm quen với ba nét cơ bản nhất để viết nên chữ Hán.
|
Ghi chú: Nét chấm còn hai hình thức khác nhưng chỉ dùng trong viết thư pháp.
Với ba nét cơ bản trên chúng ta học và tập viết các bộ thủ chỉ chứa một trong số ba nét này. Chúng ta cũng nên tập viết và học thuộc các bộ thủ này ngay từ đầu vì chúng rất đơn giản và dễ nhớ.
TT
|
Số Nét
|
Bộ Thủ
|
Bính âm
|
Hán việt
|
Nghĩa
|
1
|
[1]
|
一
|
|
Yī
|
Nhất
|
Số một
|
2
|
[2]
|
二
|
|
Èr
|
Nhị
|
Số hai
|
3
|
[1]
|
丨
|
|
Biàn
|
Cổn
|
Nét sổ
|
4
|
[2]
|
十
|
|
Shí
|
Thập
|
Số mười
|
5
|
[3]
|
土
|
|
Tǔ
|
Thổ
|
Đất
|
6
|
[3]
|
士
|
|
Shì
|
Sĩ
|
Người có học
|
7
|
[3]
|
干
|
|
Gān
|
Can
|
Cái mộc, phạm đến
|
8
|
[3]
|
工
|
|
Gōng
|
Công
|
Người thợ
|
9
|
[8]
|
非
|
|
Fēi
|
Phi
|
Không có
|
10
|
[9]
|
韭
|
|
Jiǔ
|
Cửu
|
Rau hẹ
|
11
|
[1]
|
丶
|
|
Zhŭ
|
Chủ
|
Nét chấm
|
12
|
[2]
|
亠
|
|
Bó
|
Đầu
|
Chấm đầu
|
13
|
[2]
|
卜
|
|
Bǔ
|
Bốc
|
Bói
|
14
|
[5]
|
玉
|
王
|
Yù
|
Ngọc
|
Đá quí, ngọc
|
15
|
[4]
|
斗
|
|
Dòu
|
Đẩu
|
Cái đầu
|
16
|
[6]
|
羊
|
|
Yáng
|
Dương
|
Con dê
|
Các nét hất, phẩy và mác ta gọi chung là các nét xiên (qua phải hoặc qua trái). Ba nét này hơn khó viết hơn so với ba nét cơ bản ở bài trước.
Lưu ý: trong Thư Pháp (nghệ thuật viết chữ Hán) còn có một nét phẩy ngắn nhưng đầu cuối không thon, nhọn như ba nét phẩy trên. Nét này thường được viết như nét phẩy ngắn nhất.
Bộ thủ có ba nét xiên
Tiếp theo chúng ta tập viết và học các bộ thủ tiêu biểu cho ba nét xiên (và kể cả 3 nét cơ bản ở bài trước)
TT
|
Số Nét
|
Bộ Thủ
|
Bính âm
|
Hán việt
|
Nghĩa
|
17
|
[2]
|
冫
|
|
Bing
|
Băng
|
Lạnh, băng giá
|
18
|
[3]
|
彡
|
|
Shan
|
Sam
|
Lông dài
|
19
|
[3]
|
彳
|
|
Chì
|
Xích
|
Bước chân trái
|
20
|
[5]
|
立
|
|
Lì
|
Lập
|
Đứng
|
21
|
[5]
|
生
|
|
Shēng
|
Sinh
|
Sinh ra, sống
|
22
|
[4]
|
牛
|
牜
|
Niú
|
Ngưu
|
Con bò
|
23
|
[1]
|
丿
|
|
Pián
|
Phiệt
|
Nét phẩy
|
24
|
[3]
|
廾
|
|
Gǒng
|
Củng
|
Chấp tay
|
25
|
[2]
|
厂
|
|
Chǎng
|
Hán
|
Sườn núi
|
26
|
[3]
|
广
|
|
Guǎng
|
Nghiễm
|
Mái nhà
|
27
|
[5]
|
疒
|
|
Chuáng
|
Nạch
|
Bệnh tật
|
28
|
[2]
|
八
|
|
Bā
|
Bát
|
Số tám
|
29
|
[2]
|
入
|
|
Rù
|
Nhập
|
Vào, đi vô
|
30
|
[2]
|
人
|
亻
|
Rén
|
Nhân
|
Người
|
31
|
[3]
|
大
|
|
Dà
|
Đại
|
To lớn
|
32
|
[4]
|
火
|
灬
|
Huǒ
|
Hoả
|
Lửa
|
33
|
[5]
|
矢
|
|
Shǐ
|
Thỉ
|
Mũi tên
|
34
|
[4]
|
木
|
|
Mù
|
Mộc
|
Cây cối
|
35
|
[6]
|
米
|
|
Mǐ
|
Mễ
|
Gạo
|
36
|
[7]
|
釆
|
|
Biàn
|
Biện
|
Biện xử, biện biệt
|
37
|
[5]
|
禾
|
|
Hé
|
Hoà
|
Cây lúa
|
38
|
[6]
|
耒
|
|
Lěi
|
Lỗi
|
Cái cày
|
39
|
[4]
|
文
|
|
Wén
|
Văn
|
Văn vẻ
|
40
|
[4]
|
父
|
|
Fù
|
Phụ
|
Cha
|
Các nét Gập phải và Gập trái
Nét gập hay còn gọi là nét gãy có nhiều biến thể và là những nét khó viết. Chúng ta chia các nét thành hai nhóm: nhóm gập qua bên phải và nhóm gập xuống dưới.
Dưới đây là các bộ thủ có nét gập phải và gập xuống
TT
|
Số Nét
|
Bộ Thủ
|
Bính âm
|
Hán việt
|
Nghĩa
|
41
|
[3]
|
川
|
巛
|
Chuān
|
Xuyên
|
Sông
|
42
|
[3]
|
女
|
|
Nǚ
|
Nữ
|
Người con gái
|
43
|
[2]
|
厶
|
|
Lí
|
Khư
|
Riêng
|
44
|
[3]
|
幺
|
么
|
Yāo
|
Yêu
|
Nhỏ, mảnh
|
45
|
[6]
|
衣
|
衤
|
Yī
|
Y
|
Áo
|
46
|
[8]
|
長
|
镸
|
Cháng
|
Trường
|
Dài
|
47
|
[2]
|
匚
|
|
Fang
|
Phương
|
Đồ dùng để đựng
|
48
|
[2]
|
匸
|
|
Xǐ
|
Hệ
|
Che đậu
|
49
|
[2]
|
凵
|
|
Kăn
|
Khảm
|
Há miệng
|
50
|
[3]
|
山
|
|
Shān
|
Sơn
|
Núi
|
51
|
[3]
|
屮
|
|
Chè
|
Triệt
|
Cây cỏ mới mọc
|
52
|
[4]
|
爿
|
丬
|
Pán
|
Tường
|
Tấm ván
|
53
|
[4]
|
片
|
|
Piàn
|
Phiến
|
Miếng mỏng
|
54
|
[3]
|
彐
|
彑
|
Jì
|
Kệ (ký)
|
Đầu con nhím
|
55
|
[3]
|
尸
|
|
Shī
|
Thi
|
Thây, xác người chết
|
56
|
[4]
|
户
|
|
Hù
|
Hộ
|
Cửa một cách, hộ gia đình
|
57
|
[2]
|
又
|
|
Yòu
|
Hựu
|
Lần nữa, lại nữa
|
58
|
[3]
|
夂
|
|
Lui
|
Truy
|
Theo sau
|
59
|
[3]
|
夊
|
|
Bō
|
Tuy/suy
|
Đi chậm
|
60
|
[3]
|
夕
|
|
Xī
|
Tịch
|
Chiều, tối
|
61
|
[4]
|
歹
|
|
Dǎi
|
Ngạt
|
Xương người chết
|
62
|
[5]
|
癶
|
|
Suī
|
Bát
|
Gạt ra, đạp ra
|
63
|
[3]
|
廴
|
|
Tài
|
Dẫn
|
Bước dài, đi xa
|
Các nét Móc trái và Móc phải
Nét móc là nét khó viết nhất và nó cũng có nhiều biến thể. Chúng ta gọi là nét móc vì sau khi hoàn thành nét bút chúng đều có móc. Nét móc cũng được phân thành hai loại là móc qua trái và móc qua phải.
Các bộ thủ có nét móc trái và móc phải.
TT
|
Số Nét
|
Bộ Thủ
|
Bính âm
|
Hán việt
|
Nghĩa
|
64
|
[1]
|
亅
|
|
Jué
|
Quyết
|
Nét sổ móc
|
65
|
[3]
|
寸
|
|
Cùn
|
Thốn
|
Tấc
|
66
|
[4]
|
手
|
扌
|
Shǒu
|
Thủ
|
Tay
|
67
|
[3]
|
小
|
|
Xiǎo
|
Tiểu
|
Nhỏ, bé
|
68
|
[4]
|
水
|
氵
|
Shuǐ
|
Thủy
|
Nước
|
69
|
[4]
|
牙
|
|
Yá
|
Nha
|
Cái răng
|
70
|
[3]
|
子
|
|
Zi
|
Tử
|
Con
|
71
|
[5]
|
矛
|
|
Máo
|
Mâu
|
Cái giáo
|
72
|
[4]
|
犭
|
犬
|
Quǎn
|
Khuyển
|
Con chó
|
73
|
[7]
|
豕
|
|
Shǐ
|
Thỉ
|
Con lợn, heo
|
74
|
[7]
|
豸
|
|
Zhì
|
Trĩ
|
Loài sâu không có chân
|
75
|
[2]
|
冂
|
|
A
|
Quynh
|
Trống rỗng, vòng ngoài
|
76
|
[2]
|
卩
|
㔾
|
Jian
|
Tiết
|
Đốt/lóng tre
|
77
|
[2]
|
刀
|
刂
|
Dāo
|
Đao
|
Con dao
|
78
|
[2]
|
力
|
|
Lì
|
Lực
|
Sức mạnh
|
79
|
[2]
|
勹
|
|
Hui
|
Bao
|
Bao bọc
|
80
|
[3]
|
弓
|
|
Gōng
|
Cung
|
Cây cung
|
81
|
[4]
|
方
|
|
Fāng
|
Phương
|
Vuông, phương hướng
|
82
|
[1]
|
乙
|
乚,乛
|
Yǐ
|
Ất
|
Nét gãy cong
|
83
|
[2]
|
冖
|
|
Mì
|
Mịch
|
Trìm, bao che
|
84
|
[3]
|
宀
|
|
Huò
|
Miên
|
Mái nhà
|
85
|
[4]
|
毛
|
|
Máo
|
Mao
|
Lông
|
86
|
[2]
|
匕
|
|
Bǐ
|
Chuỷ
|
Cái muỗng, cái thìa
|
87
|
[3]
|
尢
|
|
Wang
|
Uông
|
Khom lưng, yếu đuối
|
88
|
[3]
|
己
|
|
Jǐ
|
Kỷ
|
Bản thân mình
|
89
|
[2]
|
几
|
|
Jǐ
|
Kỷ
|
Cái ghế
|
90
|
[4]
|
气
|
|
Qì
|
Khí
|
Khí, hơi
|
91
|
[4]
|
心
|
忄
|
Xīn
|
Tâm
|
Tấm lòng, quả tim
|
92
|
[3]
|
弋
|
|
Yì
|
Dặc/Dực
|
Bắn tên, chiếm lấy
|
93
|
[4]
|
戈
|
|
Gē
|
Qua
|
Cái mác
|
94
|
[4]
|
氏
|
|
Shì
|
Thị
|
Họ
|
---Sưu tầm---
|
|
|
No comments:
Post a Comment