Saturday, May 21, 2016
Quy tắc viết - Cách nhớ chữ Hán
Quy tắc viết chữ Hán
Việc đầu tiên của đối với bất kì người học viết chữ Hán nào cũng phải nhớ đó là: Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài. Quy tắc này được áp dụng cho tất toàn bộ chữ Hán cả giản thể hoặc phồn thể. Sau khi đã thuộc quy tắc viết thì việc tiếp theo chính là ghép nét.
Người học chữ Hán khi học viết sẽ được giới thiệu cách viết tiếng Trung 8 nét, quy tắc thuận bút trong khi biết tiếng Trung. Thời gian đầu người tự học tiếng trung sẽ phải thực sự nỗ lực rất nhiều nếu muốn viết được tốt chữ Hán. Viết chữ Hán làm sao cho vuông, mác, phẩy sao cho đúng.
Khi đã thuộc và viết được vài chữ, tự nhiên, cảm tình đối với việc học chữ Hán đã có phần tăng lên, rồi khi viết được nhiều chữ hơn, biết được nhiều từ hơn, nhìn xung quanh, chỗ nào cũng thấy bóng dáng của những đồ vật bằng tiếng Hán.
Cách nhớ chữ Hán
Nhớ chữ Hán bằng các bộ thủ: Bộ thủ chính là cách nhớ chữ Hán hiệu quả nhất. Mỗi bộ thủ trong tiếng Hán lại biểu hiện một hiện tượng sự vật riêng. Nhớ được các bộ thủ đó chính là đã nhớ cách viết tiếng Trung như thế nào. Và việc còn lại chính là ghép các bộ thủ đó với nhau để tạo nên được một chữ hoàn chỉnh. vd: chữ 安 Ở trên là bộ 宀 miên => mái nhà mái che, Ở dưới là bộ女 nữ => nữ giới, con gái, đàn bà. Người phụ nữ ở dưới trong nhà thì rất “an” toàn. Ví dụ: 安全 (Ānquán) – An Toàn.
Mẹo nhỏ cho những người mới học viết tiếng Trung có thể nhớ đó là dùng các mảnh giấy nhớ. Ghi lại những bộ thủ hay những từ mới bằng việc tập viết tiếng Trung. Để những mảnh giấy nhớ đó ở những nơi dễ thấy. Việc nhìn liên tục đó sẽ giúp bạn vừa có thể nhớ chữ vừa có thể nhớ từ.
---Sưu tầm---
Giới thiệu 214 bộ thủ, một phần cơ bản trong chữ Hán
Jun 01,2015 - by Tự Học Tiếng Trung
Giới thiệu 214 bộ thủ, một phần cơ bản trong chữ Hán.
Chữ Hán được cấu tạo từ các bộ thủ, và một bộ thủ có thể có các vị trí như đã trình bày ở trên. Trong tự điển chữ Hán ngữ, các dạng chữ đều được gom thành từng nhóm, gọi là bộ thủ. Nhờ có bộ thủ, việc tra cứu chữ Hán cũng trở nên dễ dàng hơn.
Vị trí và hình dạng
- Hình dạng của bộ thủ căn cứ vào số nét, ít nhất 1 nét và nhiều nhất là 17 nét.
- Vị trí của bộ thủ không cố định, có thể ở trên, dưới, bên trái hay bên phải của chữ.
Chức năng của bộ thủ
- Phân chia các loại chữ Hán, căn cứ vào đó việc soạn tự điển cũng có quy củ hơn.
- Bộ thủ ngoài ra còn có công dụng biểu nghĩa tuy không hẳn chính xác nhưng người đọc có thể suy ra nghĩa gốc.
Bộ thủ hiện diện trong một chữ một chữ có khi biểu hiện được ý nghĩa của toàn bộ chữ đó. Thông thường thì ý nghĩa của một chữ ít nhiều liên quan đến nghĩa của bộ thủ. Các thành phần không thuộc bộ thủ của chữ thường liên quan đến việc biểu âm, hoặc ngược lại. Học bộ thủ sẽ giúp chúng ta có thể phân loại chữ Hán, dễ dàng nhớ mặt chữ và nghĩa.
Trước kia, người ta dùng khoảng 540 bộ thủ (theo Hứa Thận), nhưng cho đến ngày nay ở các nước dùng chữ Hán người ta chỉ còn dùng 214 bộ thủ. 214 bộ thủ được sắp xếp theo thứ tự của nét viết, trong các từ điển chữ Hán cách sắp xếp các bộ thủ này thường theo cách xếp của Từ Điển Khang Hi (康煕辞典), từ điển xuất hiện lần đầu tiên đời nhà Thanh ở Trung Quốc. Phần này giới thiệu với các bạn 214 bộ thủ cùng âm Hán Việt, âm Nhật, âm Bắc Kinh và ý nghĩa.
Hướng dẫn những bước cơ bản khi bắt đầu học chữ Hán
Thật dễ dàng khi ngày nay chúng ta muốn tìm hướng dẫn những bước cơ bản khi bắt đầu học chữ Hán trên mạng, Đây cũng là môn học cho chúng điệu và Tăng, Ni sinh trong các trường Phật học, hoặc giả chúng ta muốn tự học thì cũng không khó khăn lắm như ngày trước vì đã có một tư liệu khổng lồ trên internet. Bài đăng sau đây sẽ tích hợp một số phương pháp cơ bản cho người mới bắt đầu học chữ Hán.
-------------------
Các nét cơ bản gồm:
Và khi cấu thành một chữ Hán thì những nét đó được ghép với nhau dựa trên quy tắc:
Chữ Hán là chữ tượng hình, phân thành hai loại là chữ đơn thể (ví dụ như 人,口,女…)và chữ hợp thể (ví dụ như 你,男,汉,语…), đa phần là chữ hợp thể. Đối với chữ hợp thể thường có kết cấu trái – phải, trên – dưới, ngoài – trong, một phần biểu nghĩa, một phần biểu âm đọc. Vì vậy, khi gặp một từ mới chúng ta vẫn có khả năng đoán được cách đọc hay nghĩa của từ đó. Ví dụ với cặp 4 chữ马 –妈– 骂 – 吗, cả 4 chữ cùng có chữ 马[mǎ] biểu âm, nên cách đọc cũng sẽ tương tự, lần lượt là mǎ – mā – mà – ma. Còn về ý nghĩa thì chúng ta cần xét phần còn lại. Chữ妈[mā] có bộ nữ 女 chỉ giới tính nữ, vậy từ này ắt sẽ chỉ ai đó có giới tính nữ, và từ này nghĩa là mẹ. Chữ吗[ma] có bộ khẩu口 liên quan đến miệng, chỉ hoạt động của miệng như hỏi, nói, ăn, uống …, từ này là trợ từ ngữ khí nghi vấn dùng để hỏi, có nghĩa là “không”. Chữ骂[mà] có hẳn 2 bộ khẩu, 1 cái mồm thì nghĩa là hỏi, 2 cái mồm chắc phải hỏi nhiều, nói nhiều lắm, và từ này nghĩa là mắng.
Thông qua ví dụ trên, các bạn có thể nhận ra 2 điều: ①Học từ, nhớ cách đọc, đoán nghĩa không còn quá khó nữa. ②Việc nhớ các bộ thủ cũng khá quan trọng.
Vậy bộ thủ là gì? Có cần thiết phải nhớ bộ thủ không? Học bộ thủ có tác dụng gì?
1. Bộ thủ (部首): là thành phần cốt yếu của từ tiếng Hán, nó đóng vai trò gần như một “bộ chữ cái” trong tiếng Hán. Có tất cả 214 bộ thủ, hầu hết các chữ trong 214 bộ
thủ đều là chữ độc thể tự, là những chữ không thể phân tích nhỏ ra được nữa, nếu phân tích ra, các thành phần đều vô nghĩa, vì vậy phải học thuộc bộ thủ.
2. Tại sao phải nhớ? Để tra từ điển, tra tự điển. Không phải từ nào bạn cũng biết cách đọc, và cách tốt nhất là tra từ điển. Mọi cuốn từ điển đều có phần tra cứu chia theo các bộ, như thế sẽ dễ dàng hơn là đếm nét rất nhiều, vì đếm thường hay đếm sai.
3. Chiết tự (chẻ chữ, phân tích chữ): đó là cách nhớ chữ Hán dễ nhất, nhanh nhất. Ví dụ 休[xiū] có nghĩa là nghỉ ngơi, thì được ghép từ hai chữ nhân (人) đứng và mộc (木), là việc lấy hình ảnh con người khi làm việc mệt, hoặc đi đường mệt thường tựa vào gốc cây (bộ mộc) để nghỉ, do đó ta có chữ “hưu” là nghỉ.
4. Đoán nghĩa của chữ: khi biết bộ thủ thì một cách tương đối ta có thể đoán được chung chung nghĩa của từ, như thấy bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa sẽ liên quan đến sông nước, bộ mộc (木) liên quan đến cây cối, bộ tâm (心,忄) liên quan đến tình chí, cảm xúc của con người…
Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa của nó, tuy nhiên, giờ chúng ta đang học là tiếng Hán giản thể, nên ý nghĩa của những bộ đấy không còn sát với nghĩa của Hán hiện đại nữa. Nhưng chúng ta vẫn nên học, nên nhớ, vì ko bằng cách nhớ nghĩa của bộ, chúng ta có thể biến hóa thế nào đó với trí tưởng tượng của bản thân để có thể nhớ chữ Hán dễ dàng hơn. Ví dụ như chữ 铅[qiān] có nghĩa là chì (trong từ bút chì), gồm có bộ kim, bộ kỷ(đọc là jǐ – đọc gần như chữ “chỉ” trong tiếng Việt), bộ khẩu, vậy ta có thể nhớ là “Kim – Chỉ – khâu Mồm lại” thế là ra chữ铅 rồi ).
VIDEO HƯỚNG DẪN:...
Thông qua ví dụ trên, các bạn có thể nhận ra 2 điều: ①Học từ, nhớ cách đọc, đoán nghĩa không còn quá khó nữa. ②Việc nhớ các bộ thủ cũng khá quan trọng.
Vậy bộ thủ là gì? Có cần thiết phải nhớ bộ thủ không? Học bộ thủ có tác dụng gì?
1. Bộ thủ (部首): là thành phần cốt yếu của từ tiếng Hán, nó đóng vai trò gần như một “bộ chữ cái” trong tiếng Hán. Có tất cả 214 bộ thủ, hầu hết các chữ trong 214 bộ
thủ đều là chữ độc thể tự, là những chữ không thể phân tích nhỏ ra được nữa, nếu phân tích ra, các thành phần đều vô nghĩa, vì vậy phải học thuộc bộ thủ.
2. Tại sao phải nhớ? Để tra từ điển, tra tự điển. Không phải từ nào bạn cũng biết cách đọc, và cách tốt nhất là tra từ điển. Mọi cuốn từ điển đều có phần tra cứu chia theo các bộ, như thế sẽ dễ dàng hơn là đếm nét rất nhiều, vì đếm thường hay đếm sai.
3. Chiết tự (chẻ chữ, phân tích chữ): đó là cách nhớ chữ Hán dễ nhất, nhanh nhất. Ví dụ 休[xiū] có nghĩa là nghỉ ngơi, thì được ghép từ hai chữ nhân (人) đứng và mộc (木), là việc lấy hình ảnh con người khi làm việc mệt, hoặc đi đường mệt thường tựa vào gốc cây (bộ mộc) để nghỉ, do đó ta có chữ “hưu” là nghỉ.
4. Đoán nghĩa của chữ: khi biết bộ thủ thì một cách tương đối ta có thể đoán được chung chung nghĩa của từ, như thấy bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa sẽ liên quan đến sông nước, bộ mộc (木) liên quan đến cây cối, bộ tâm (心,忄) liên quan đến tình chí, cảm xúc của con người…
Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa của nó, tuy nhiên, giờ chúng ta đang học là tiếng Hán giản thể, nên ý nghĩa của những bộ đấy không còn sát với nghĩa của Hán hiện đại nữa. Nhưng chúng ta vẫn nên học, nên nhớ, vì ko bằng cách nhớ nghĩa của bộ, chúng ta có thể biến hóa thế nào đó với trí tưởng tượng của bản thân để có thể nhớ chữ Hán dễ dàng hơn. Ví dụ như chữ 铅[qiān] có nghĩa là chì (trong từ bút chì), gồm có bộ kim, bộ kỷ(đọc là jǐ – đọc gần như chữ “chỉ” trong tiếng Việt), bộ khẩu, vậy ta có thể nhớ là “Kim – Chỉ – khâu Mồm lại” thế là ra chữ铅 rồi ).
VIDEO HƯỚNG DẪN:...
10 câu ĐẦU Gồm 32 Bộ:
木 - 水 - 金
火 - 土 - 月 - 日
川 - 山 - 阜
子 - 父 - 人 - 士
宀 - 厂
广 - 戶 - 門 - 里
谷 - 穴
夕 - 辰 - 羊 - 虍
瓦 - 缶
田 - 邑 - 尢 - 老
1. MỘC (木) - cây, THỦY (水) - nước, KIM (金) - vàng
2. HỎA (火) - lửa, THỔ (土) - đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) - trời
3. XUYÊN (川) - sông, SƠN (山) - núi, PHỤ (阜) - đồi
4. TỬ (子) - con, PHỤ (父) - bố, NHÂN (人) - người, SỸ (士) - quan
5. MIÊN (宀) - mái nhà, HÁN (厂) - sườn non
6. NGHIỄM (广) - hiên, HỘ (戶) - cửa, cổng - MÔN (門), LÝ (里) - làng
7. CỐC (谷)- thung lũng, HUYỆT (穴)- cái hang
8. TỊCH (夕) - khuya, THẦN (辰) - sớm (4), Dê – DƯƠNG (羊), HỔ(虍) - hùm
9. NGÕA (瓦) - ngói đất, PHẪU (缶) - sành nung
10. Ruộng - ĐIỀN (田), thôn - ẤP 邑 (5), què - UÔNG (尢), LÃO(老) - già
Câu 11-20 gồm 31 Bộ:
廴 - 辶
勹 - 比 - 廾
鳥 - 爪 - 飛
足 - 面 - 手 - 頁
髟 - 而
牙 - 犬 - 牛 - 角
弋 - 己
瓜 - 韭 - 麻 - 竹
行 - 走 - 車
毛 - 肉 - 皮 - 骨
11. DẪN 廴- đi gần, SƯỚC 辶 - đi xa
12. BAO 勹 - ôm, TỶ 比 - sánh, CỦNG 廾 - là chắp tay
13. ĐIỂU 鳥 - chim, TRẢO 爪 - vuốt, PHI 飛 - bay
14. TÚC 足 - chân, DIỆN 面 - mặt, THỦ 手 - tay, HIỆT 頁 - đầu
15. TIÊU 髟 là tóc, NHI 而là râu
16. NHA 牙 - nanh, KHUYỂN 犬 - chó, NGƯU 牛- trâu, GIÁC 角 - sừng
17. DỰC 弋 - cọc trâu, KỶ 己 - dây thừng
18. QUA 瓜 - dưa, CỬU 韭 - hẹ, MA 麻 - vừng, TRÚC竹 - tre
19. HÀNH 行 - đi, TẨU 走 - chạy, XA 車 - xe
20. MAO 毛 - lông, NHỤC 肉 - thịt, Da 皮 - Bì, CỐT 骨 - xương.
Câu 21-30 gồm 31 Bộ:
口 - 齒
甘 - 鹵 - 長 - 高
至 - 入
匕 - 臼 - 刀 - 皿
曰 - 立 - 言
龍 - 魚 - 龜
耒 - 黹
玄 - 幺 - 糸 - 黃
斤 - 石 - 寸
二 - 八 - 方 - 十
21. KHẨU (口) là miệng, Xỉ (齒) là răng
22. Ngọt CAM (甘), mặn LỖ (鹵), dài TRƯỜNG (長), kiêu CAO (高)
23. CHÍ (至) là đến, NHẬP (入) là vào
24. BỈ (匕) môi, CỮU (臼) cối, ĐAO (刀) dao, MÃNH (皿) bồn
25. VIẾT (曰) rằng, LẬP (立) đứng, lời NGÔN (言)
26. LONG (龍) rồng, NGƯ (魚) cá, QUY (龜) con rùa rua`
27. LỖI (耒) cày ruộng, TRỈ (黹) thêu thùa
28. HUYỀN (玄) đen, YÊU (幺) nhỏ, MỊCH (糸) tơ, HOÀNG (黃) vàng
29. CÂN (斤) rìu, THẠCH (石) đá, THỐN (寸) gang
30. NHỊ (二) hai, BÁT (八) tám, PHƯƠNG (方) vuông, THẬP (十) mười
Câu 31-40 Gồm 24 Bộ:
女 - 儿
見 - 目 - 彳
支
癶 - 厶
殳
气 - 風 - 雨 - 齊
鹿 - 馬 - 豕
生 - 力 - 隶
网 - 舟
黑 - 白 - 赤
31. NỮ (女) con gái, NHÂN (儿) chân người
32. KIẾN (見) nhìn, MỤC (目) mắt, XÍCH (彳) dời chân đi
33. Tay cầm que gọi là CHI (支 )
34. Dang chân là BÁT (癶), cong thì là Tư (厶)
35. Tay cầm búa gọi là THÙ (殳)
36. KHÍ (气) không, PHONG (風) gió, VŨ (雨) mưa, TỀ (齊) đều
37. LỘC (鹿) hươu, MÃ (馬) ngựa, THỈ (豕) heo
38. Sống SINH (生), LỰC (力) khoẻ, ĐÃI (隶) theo bắt về
39. VÕNG (网) là lưới, CHÂU (舟) thuyền bè
40. HẮC (黑) đen, BẠCH (白) trắng, XÍCH (赤) thì đỏ au
Câu 41-50 Gồm 30 Bộ:
食 - 鬥
矢 - 弓 - 矛 - 戈
歹 - 血 - 心歹 - 血 - 心
身 - 尸 - 鼎 - 鬲
欠 - 臣
毋 - 非 - 黽
禸 - 舌 - 革
麥 - 禾 - 黍
小 - 大
爿 - 舛 - 片 - 韋
41. Thực (食) đồ ăn, Đấu (鬥) đánh nhau
42. Thỉ (矢) tên, Cung (弓) nỏ, Mâu (矛) mâu, Qua (戈) đòng
43. Đãi (歹) xương, Huyết (血) máu, Tâm (心) lòng
44. Thân (身) mình, Thi (尸) xác, Đỉnh (鼎) chung, Cách (鬲) nồi
45. Khiếm (欠) thiếu thốn, Thần (臣) bầy tôi
46. Vô (毋) đừng, Phi (非) chớ, Mãnh (黽) thời ba ba
47. Nhữu (禸) chân, Thiệt (舌) lưỡi, Cách (革) da
48. Mạch (麥) mỳ, HÒA (禾) lúa, Thử (黍) là cây ngô
49. Tiểu (小) là nhỏ, Đại (大) là to
50. Tường (爿) giường, Suyễn (舛) dẫm, Phiến (片) tờ, Vi (韋) vây
Câu 51-60 Gồm 22 Bộ:
夂 - 夊
自 - 鼻 - 耳 - 首
青 - 艹 - 色
豸 - 彑
鼠
香 - 米 - 屮 - 用
斗
干 - 工
示
玉 - 貝
Đọc là: Đốc La:
51. TRỈ (夂) bàn chân, TUY (夊) rễ cây
52. TỰ (自) từ, TỴ (鼻) mũi, NHĨ (耳) tai, THỦ (首) đầu.
53. THANH (青) xanh, THẢO (艹) cỏ, SẮC (色) màu
54. TRĨ (豸) loài hổ báo, KỆ (彑) đầu con heo.
55. THỬ (鼠) là chuột, rất sợ mèo
56. HƯƠNG (香) thơm, MỄ (米) gạo, TRIỆT (屮) rêu, DỤNG (用) dùng.
57. ĐẤU (斗) là cái đấu để đong
58. Chữ CAN (干) lá chắn, chữ CÔNG (工) thợ thuyền.
59. THỊ (示) bàn thờ cúng tổ tiên,
60. NGỌC (玉) là đá quý, BỐI (貝) tiền ngày xưa.
Câu 61-70 Gồm 19 Bộ:
豆
鬯 - 酉
衣 - 巾
又 - 止
乙 - 虫
隹 - 羽
冂
囗 - 凵
支 - 采
几 - 聿 - 辛
61. ĐẬU (豆) là bát đựng đồ thờ
62. SƯỞNG (鬯) chung rượu nghệ, DẬU (酉) vò rượu tăm.
63. Y (衣) là áo, CÂN (巾) là khăn
64. HỰU (又) bàn tay phải, CHỈ (止) chân tạm dừng.
65. ẤT (乙) chim én, TRÙNG (虫) côn trùng
66. CHUY(隹) chim đuôi ngắn, VŨ (羽) lông chim trời.
67. QUYNH (冂) vây 3 phía bên ngoài
68. VI (囗) vây bốn phía, KHẢM (凵) thời hố sâu
69. PHỐC (攴) đánh nhẹ, THÁI (采) hái rau
70. KỶ (几) bàn, DUẬT (聿) bút, TÂN (辛) dao hành hình.
Câu 71-82 Gồm 25 Bộ:
文
艮
鬼 - 音
鼓 - 龠
氏
卜 - 疒
彡 - 爻
襾 - 冖 -疋 - 亠
丨 - 丿 - 亅 - 丶
匸 - 匚 - 冫 - 卩
无 - 一
71. VĂN (文) là chữ viết, văn minh
72. CẤN (艮) là quẻ Cấn, giống hình bát cơm.
73. Ma là QUỶ (鬼), tiếng là ÂM (音),
74. CỔ (鼓) là đánh trống, DƯỢC (龠) cầm sáo chơi.
75. THỊ (氏) là họ của con người,
76. BỐC (卜) là xem bói, NẠCH (疒) thời ốm đau.
77. Bóng là SAM (彡), vạch là HÀO (爻)
78. Á (襾) che, MỊCH (冖) phủ, SƠ (疋) ĐẦU (亠) nghĩa nan.
79. SỔ (丨) PHẾT (丿) MÓC (亅) CHỦ (丶) nét đơn,
80. HỄ (匸) PHƯƠNG (匚) BĂNG (冫) TIẾT (卩), thì dồn nét đôi.
81. VÔ (无) là không, NHẤT (一) mộ thôi
82. Diễn ca bộ thủ muôn đời không quên.
214 BỘ THỦ CHỮ HÁN 汉 字 部 表
1. 一 nhất (yi) số một
2. 〡 cổn (kǔn) nét sổ
3. 丶 chủ (zhǔ) điểm, chấm
4. 丿 phiệt (piě) nét sổ xiên qua trái
5. 乙 ất (yī) vị trí thứ 2 trong thiên can
6. 亅 quyết (jué) nét sổ có móc
7. 二 nhị (ér) số hai
8. 亠 đầu (tóu) (không có nghĩa)
9. 人 nhân (rén) người
10. 儿 nhân (rén) người
11. 入 nhập (rù) vào
12. 八 bát (bā) số tám
13. 冂 quynh (jiǒng) vùng biên giới xa; hoang địa
14. 冖 mịch (mì) trùm khăn lên
15. 冫 băng (bīng) nước đá
16. 几 kỷ (jī) ghế dựa
17. 凵 khảm (kǎn) há miệng
18. 刀 đao (dāo) (刂) con dao, cây đao (vũ khí)
19. 力 lực (lì) sức mạnh
20. 勹 bao (bā) bao bọc
21. 匕 chuỷ (bǐ) cái thìa (cái muỗng)
22. 匚 phương (fāng) tủ đựng
23. 匚 hễ (xǐ) che đậy, giấu giếm
24. 十 thập (shí) số mười
25. 卜 bốc (bǔ) xem bói
26. 卩 tiết (jié) đốt tre
27. 厂 hán (hàn) sườn núi, vách đá
28. 厶 khư, tư (sī) riêng tư
29. 又 hựu (yòu) lại nữa, một lần nữa
30. 口 khẩu (kǒu) cái miệng
31. 囗 vi (wéi) vây quanh
32. 土 thổ (tǔ) đất
33. 士 sĩ (shì) kẻ sĩ
34. 夂 tuy(sūi) đi chậm
35. 夊 truy (zhǐ) đến sau
36. 夕 tịch (xì) đêm tối
37. 大 đại (dà) to lớn
38. 女 nữ (nǚ) nữ giới, con gái, đàn bà
39. 子 tử (zǐ) con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»
40. 宀 miên (mián) mái nhà mái che
41. 寸 thốn (cùn) đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
42. 小 tiểu (xiǎo) nhỏ bé
43. 尢 uông (wāng) yếu đuối
44. 尸 thi (shī) xác chết, thây ma
45. 屮 triệt (chè) mầm non
46. 山 sơn (shān) núi non
47. 川、巛 xuyên (chuān) sông ngòi
48. 工 công (gōng) người thợ, công việc
49. 己 kỷ (jǐ) bản thân mình
50. 巾 cân (jīn) cái khăn
51. 干 can (gān) thiên can, can dự
52. 幺 yêu (yāo) nhỏ nhắn
53. 广 nghiễm (ān) mái nhà
54. 廴 dẫn (yǐn) bước dài
55. 廾 củng (gǒng) chắp tay
56. 弋 dặc (yì) bắn, chiếm lấy
57. 弓 cung (gōng) cái cung (để bắn tên)
58. 彐 kệ (jì) đầu con nhím
59 彡 sam (shān) lông tóc dài
60. 彳 xích (chì) bước chân trái
61. 心 tâm (xīn) (忄) quả tim, tâm trí, tấm lòng
62. 戈 qua (gē) cây qua (một thứ binh khí dài)
63. 户 hộ (hù) cửa một cánh
64. 手 thủ (shǒu) (扌) tay
65. 支 chi (zhī) cành nhánh
66. 攴 phộc (pù) (攵) đánh khẽ
67. 文 văn (wén) nét vằn
68. 斗 đẩu (dōu) cái đấu để đong
69. 斤 cân (jīn) cái búa, rìu
70. 方 phương (fāng) vuông
71. 无(旡) vô (wú) không
72. 日 nhật (rì) ngày, mặt trời
73. 曰 viết (yuē) nói rằng
74. 月 nguyệt (yuè) tháng, mặt trăng
75. 木 mộc (mù) gỗ, cây cối
76. 欠 khiếm (qiàn) khiếm khuyết, thiếu vắng
77. 止 chỉ (zhǐ) dừng lại
78. 歹 đãi (dǎi) xấu xa, tệ hại
79. 殳 thù (shū) binh khí dài
80. 毋 vô (wú) chớ, đừng
81. 比 tỷ (bǐ) so sánh
82. 毛 mao (máo) lông
83. 氏 thị (shì) họ
84. 气 khí (qì) hơi nước
85. 水(氵、氺) thuỷ (shǔi) nước
86. 火 hỏa (huǒ) (灬) lửa
87. 爪 trảo (zhǎo) móng vuốt cầm thú
88. 父 phụ (fù) cha
89. 爻 hào (yáo) hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90. 爿 tường (qiáng) (丬) mảnh gỗ, cái giường
91. 片 phiến (piàn) mảnh, tấm, miếng
92. 牙 nha (yá) răng
93. 牛(牜) ngưu (níu), trâu
94. 犬 (犭) khuyển (quǎn) con chó
95.玄 huyền (xuán) màu đen huyền, huyền bí
96. 玉 ngọc (yù) đá quý, ngọc
97. 瓜 qua (guā) quả dưa
98. 瓦 ngõa (wǎ) ngói
99. 甘 cam (gān) ngọt
100. 生 sinh (shēng) sinh sôi,nảy nở
101. 用 dụng (yòng) dùng
102. 田 điền (tián) ruộng
103. 疋( 匹、) thất (pǐ) đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
104. 疒 nạch (nǐ) bệnh tật
105. 癶 bát (bǒ) gạt ngược lại, trở lại
106. 白 bạch (bái) màu trắng
107. 皮 bì (pí) da
108. 皿 mãnh (mǐn) bát dĩa
109. 目(罒) mục (mù) mắt
110. 矛 mâu (máo) cây giáo để đâm
111. 矢 thỉ (shǐ) cây tên, mũi tên
112. 石 thạch (shí) đá
113. 示 (礻) thị; kỳ (shì) chỉ thị; thần đất
114. 禸 nhựu (róu) vết chân, lốt chân
115. 禾 hòa (hé) lúa
116. 穴 huyệt (xué) hang lỗ
117. 立 lập (lì) đứng, thành lập
118. 竹() trúc (zhú) tre trúc
119. 米 mễ (mǐ) gạo
120. 糸 (糹, 纟) mịch (mì) sợi tơ nhỏ
121. 缶 phẫu (fǒu) đồ sành
122. 网(, 罓) võng (wǎng) cái lưới
123. 羊() dương (yáng) con dê
124. 羽 (羽)vũ (yǚ) lông vũ
125. 老 lão (lǎo) già
126. 而 nhi (ér) mà, và
127. 耒 lỗi (lěi) cái cày
128. 耳 nhĩ (ěr) tai (lỗ tai)
129. 聿 duật (yù) cây bút
130. 肉 nhục (ròu) thịt
131. 臣 thần (chén) bầy tôi
132. 自 tự (zì) tự bản thân, kể từ
133. 至 chí (zhì) đến
134. 臼 cữu (jiù) cái cối giã gạo
135. 舌 thiệt (shé) cái lưỡi
136. 舛 suyễn (chuǎn) sai suyễn, sai lầm
137. 舟 chu (zhōu) cái thuyền
138. 艮 cấn (gèn) quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng
139. 色 sắc (sè) màu, dáng vẻ, nữ sắc
140. 艸 (艹) thảo (cǎo) cỏ
141.虍 hổ (hū) vằn vện của con hổ
142. 虫 trùng (chóng) sâu bọ
143. 血 huyết (xuè) máu
144. 行 hành (xíng) , đi, thi hành, làm được
145. 衣(衤) y (yī) áo
146. 襾 á (yà) , che đậy, úp lên
147. 見(见) kiến (jiàn) , trông thấy
148. 角 giác (jué) góc, sừng thú
149. 言 ngôn (yán) , nói
150. 谷 cốc (gǔ) khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng
151. 豆 đậu (dòu) hạt đậu, cây đậu
152. 豕 thỉ (shǐ) con heo, con lợn
153. 豸 trãi (zhì) loài sâu không chân
154. 貝 (贝)bối (bèi) vật báu
155. 赤 xích (chì) màu đỏ
156. 走(赱) tẩu (zǒu) , đi, chạy
157. 足 túc (zú) chân, đầy đủ
158. 身 thân (shēn) thân thể, thân mình
159. 車 (车) xa (chē) , chiếc xe
160. 辛 tân (xīn) cay
161. 辰 thần (chén) , nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)
162. 辵(辶) sước (chuò) chợt bước đi chợt dừng lại
163. 邑(阝) ấp (yì) vùng đất, đất phong cho quan
164. 酉 dậu (yǒu) một trong 12 địa chi
165. 釆 biện (biàn) phân biệt
166. 里 lý (lǐ) , dặm; làng xóm
167. 金 kim (jīn) , kim loại (nói chung); vàng
168. 長 (镸 , 长)trường (cháng) dài; lớn (trưởng)
169. 門 (门)môn (mén) cửa hai cánh
170. 阜 (阝- ) phụ (fù) đống đất, gò đất
171. 隶 đãi (dài) kịp, kịp đến
172. 隹 truy, chuy (zhuī) chim non
173. 雨 vũ (yǚ) mưa
174. 青 (靑)thanh (qīng) màu xanh
175. 非 phi (fēi) không
176. 面 (靣)diện (miàn) mặt, bề mặt
177. 革 cách (gé) da thú; thay đổi, cải cách
178. 韋 (韦)vi (wéi) da đã thuộc rồi
179. 韭 phỉ, cửu (jiǔ) rau phỉ (hẹ)
180. 音 âm (yīn) âm thanh, tiếng
181. 頁(页) hiệt (yè) đầu; trang giấy
182. 風(凬, 风) phong (fēng) gió
183. 飛 (飞 )phi (fēi) bay
184. 食 (飠, 饣 )thực (shí) ăn
185. 首 thủ (shǒu) đầu
186. 香 hương (xiāng) mùi thơm
187. 馬 (马)mã (mǎ) con ngựa
188. 骨 cốt (gǔ) xương
189. 高 cao (gāo) cao
190. 髟 bưu, tiêu (biāo) tóc dài
191. 鬥 (斗)đấu (dòu) đánh nhau
192. 鬯 sưởng (chàng) ủ rượu nếp
193. 鬲 cách (gé) nồi, chõ
194. 鬼 quỷ (gǔi) con quỷ
195. 魚 (鱼) ngư (yú) con cá
196. 鳥(鸟) điểu (niǎo) con chim
197. 鹵 lỗ (lǔ) đất mặn
198. 鹿 lộc (lù) con hươu
199. 麥 (麦)mạch (mò) lúa mạch
200. 麻 ma (má) cây gai
201. 黃 hoàng (huáng) màu vàng
202. 黍 thử (shǔ) lúa nếp
203. 黑 hắc (hēi) màu đen
204. 黹 chỉ (zhǐ) may áo, khâu vá
205. 黽 mãnh (mǐn) loài bò sát
206. 鼎 đỉnh (dǐng) cái đỉnh
207. 鼓 cổ (gǔ) cái trống
208. 鼠 thử (shǔ) con chuột
209. 鼻 tỵ (bí) cái mũi
210. 齊 (斉 , 齐 ) tề (qí) bằng nhau
211. 齒(齿, 歯 ) xỉ (chǐ) răng
212. 龍(龙 ) long (lóng) con rồng
213. 龜 (亀, 龟 )quy (guī) con rùa
214. 龠 dược (yuè) sáo 3 lỗ
2. 〡 cổn (kǔn) nét sổ
3. 丶 chủ (zhǔ) điểm, chấm
4. 丿 phiệt (piě) nét sổ xiên qua trái
5. 乙 ất (yī) vị trí thứ 2 trong thiên can
6. 亅 quyết (jué) nét sổ có móc
7. 二 nhị (ér) số hai
8. 亠 đầu (tóu) (không có nghĩa)
9. 人 nhân (rén) người
10. 儿 nhân (rén) người
11. 入 nhập (rù) vào
12. 八 bát (bā) số tám
13. 冂 quynh (jiǒng) vùng biên giới xa; hoang địa
14. 冖 mịch (mì) trùm khăn lên
15. 冫 băng (bīng) nước đá
16. 几 kỷ (jī) ghế dựa
17. 凵 khảm (kǎn) há miệng
18. 刀 đao (dāo) (刂) con dao, cây đao (vũ khí)
19. 力 lực (lì) sức mạnh
20. 勹 bao (bā) bao bọc
21. 匕 chuỷ (bǐ) cái thìa (cái muỗng)
22. 匚 phương (fāng) tủ đựng
23. 匚 hễ (xǐ) che đậy, giấu giếm
24. 十 thập (shí) số mười
25. 卜 bốc (bǔ) xem bói
26. 卩 tiết (jié) đốt tre
27. 厂 hán (hàn) sườn núi, vách đá
28. 厶 khư, tư (sī) riêng tư
29. 又 hựu (yòu) lại nữa, một lần nữa
30. 口 khẩu (kǒu) cái miệng
31. 囗 vi (wéi) vây quanh
32. 土 thổ (tǔ) đất
33. 士 sĩ (shì) kẻ sĩ
34. 夂 tuy(sūi) đi chậm
35. 夊 truy (zhǐ) đến sau
36. 夕 tịch (xì) đêm tối
37. 大 đại (dà) to lớn
38. 女 nữ (nǚ) nữ giới, con gái, đàn bà
39. 子 tử (zǐ) con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»
40. 宀 miên (mián) mái nhà mái che
41. 寸 thốn (cùn) đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
42. 小 tiểu (xiǎo) nhỏ bé
43. 尢 uông (wāng) yếu đuối
44. 尸 thi (shī) xác chết, thây ma
45. 屮 triệt (chè) mầm non
46. 山 sơn (shān) núi non
47. 川、巛 xuyên (chuān) sông ngòi
48. 工 công (gōng) người thợ, công việc
49. 己 kỷ (jǐ) bản thân mình
50. 巾 cân (jīn) cái khăn
51. 干 can (gān) thiên can, can dự
52. 幺 yêu (yāo) nhỏ nhắn
53. 广 nghiễm (ān) mái nhà
54. 廴 dẫn (yǐn) bước dài
55. 廾 củng (gǒng) chắp tay
56. 弋 dặc (yì) bắn, chiếm lấy
57. 弓 cung (gōng) cái cung (để bắn tên)
58. 彐 kệ (jì) đầu con nhím
59 彡 sam (shān) lông tóc dài
60. 彳 xích (chì) bước chân trái
61. 心 tâm (xīn) (忄) quả tim, tâm trí, tấm lòng
62. 戈 qua (gē) cây qua (một thứ binh khí dài)
63. 户 hộ (hù) cửa một cánh
64. 手 thủ (shǒu) (扌) tay
65. 支 chi (zhī) cành nhánh
66. 攴 phộc (pù) (攵) đánh khẽ
67. 文 văn (wén) nét vằn
68. 斗 đẩu (dōu) cái đấu để đong
69. 斤 cân (jīn) cái búa, rìu
70. 方 phương (fāng) vuông
71. 无(旡) vô (wú) không
72. 日 nhật (rì) ngày, mặt trời
73. 曰 viết (yuē) nói rằng
74. 月 nguyệt (yuè) tháng, mặt trăng
75. 木 mộc (mù) gỗ, cây cối
76. 欠 khiếm (qiàn) khiếm khuyết, thiếu vắng
77. 止 chỉ (zhǐ) dừng lại
78. 歹 đãi (dǎi) xấu xa, tệ hại
79. 殳 thù (shū) binh khí dài
80. 毋 vô (wú) chớ, đừng
81. 比 tỷ (bǐ) so sánh
82. 毛 mao (máo) lông
83. 氏 thị (shì) họ
84. 气 khí (qì) hơi nước
85. 水(氵、氺) thuỷ (shǔi) nước
86. 火 hỏa (huǒ) (灬) lửa
87. 爪 trảo (zhǎo) móng vuốt cầm thú
88. 父 phụ (fù) cha
89. 爻 hào (yáo) hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90. 爿 tường (qiáng) (丬) mảnh gỗ, cái giường
91. 片 phiến (piàn) mảnh, tấm, miếng
92. 牙 nha (yá) răng
93. 牛(牜) ngưu (níu), trâu
94. 犬 (犭) khuyển (quǎn) con chó
95.玄 huyền (xuán) màu đen huyền, huyền bí
96. 玉 ngọc (yù) đá quý, ngọc
97. 瓜 qua (guā) quả dưa
98. 瓦 ngõa (wǎ) ngói
99. 甘 cam (gān) ngọt
100. 生 sinh (shēng) sinh sôi,nảy nở
101. 用 dụng (yòng) dùng
102. 田 điền (tián) ruộng
103. 疋( 匹、) thất (pǐ) đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
104. 疒 nạch (nǐ) bệnh tật
105. 癶 bát (bǒ) gạt ngược lại, trở lại
106. 白 bạch (bái) màu trắng
107. 皮 bì (pí) da
108. 皿 mãnh (mǐn) bát dĩa
109. 目(罒) mục (mù) mắt
110. 矛 mâu (máo) cây giáo để đâm
111. 矢 thỉ (shǐ) cây tên, mũi tên
112. 石 thạch (shí) đá
113. 示 (礻) thị; kỳ (shì) chỉ thị; thần đất
114. 禸 nhựu (róu) vết chân, lốt chân
115. 禾 hòa (hé) lúa
116. 穴 huyệt (xué) hang lỗ
117. 立 lập (lì) đứng, thành lập
118. 竹() trúc (zhú) tre trúc
119. 米 mễ (mǐ) gạo
120. 糸 (糹, 纟) mịch (mì) sợi tơ nhỏ
121. 缶 phẫu (fǒu) đồ sành
122. 网(, 罓) võng (wǎng) cái lưới
123. 羊() dương (yáng) con dê
124. 羽 (羽)vũ (yǚ) lông vũ
125. 老 lão (lǎo) già
126. 而 nhi (ér) mà, và
127. 耒 lỗi (lěi) cái cày
128. 耳 nhĩ (ěr) tai (lỗ tai)
129. 聿 duật (yù) cây bút
130. 肉 nhục (ròu) thịt
131. 臣 thần (chén) bầy tôi
132. 自 tự (zì) tự bản thân, kể từ
133. 至 chí (zhì) đến
134. 臼 cữu (jiù) cái cối giã gạo
135. 舌 thiệt (shé) cái lưỡi
136. 舛 suyễn (chuǎn) sai suyễn, sai lầm
137. 舟 chu (zhōu) cái thuyền
138. 艮 cấn (gèn) quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng
139. 色 sắc (sè) màu, dáng vẻ, nữ sắc
140. 艸 (艹) thảo (cǎo) cỏ
141.虍 hổ (hū) vằn vện của con hổ
142. 虫 trùng (chóng) sâu bọ
143. 血 huyết (xuè) máu
144. 行 hành (xíng) , đi, thi hành, làm được
145. 衣(衤) y (yī) áo
146. 襾 á (yà) , che đậy, úp lên
147. 見(见) kiến (jiàn) , trông thấy
148. 角 giác (jué) góc, sừng thú
149. 言 ngôn (yán) , nói
150. 谷 cốc (gǔ) khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng
151. 豆 đậu (dòu) hạt đậu, cây đậu
152. 豕 thỉ (shǐ) con heo, con lợn
153. 豸 trãi (zhì) loài sâu không chân
154. 貝 (贝)bối (bèi) vật báu
155. 赤 xích (chì) màu đỏ
156. 走(赱) tẩu (zǒu) , đi, chạy
157. 足 túc (zú) chân, đầy đủ
158. 身 thân (shēn) thân thể, thân mình
159. 車 (车) xa (chē) , chiếc xe
160. 辛 tân (xīn) cay
161. 辰 thần (chén) , nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)
162. 辵(辶) sước (chuò) chợt bước đi chợt dừng lại
163. 邑(阝) ấp (yì) vùng đất, đất phong cho quan
164. 酉 dậu (yǒu) một trong 12 địa chi
165. 釆 biện (biàn) phân biệt
166. 里 lý (lǐ) , dặm; làng xóm
167. 金 kim (jīn) , kim loại (nói chung); vàng
168. 長 (镸 , 长)trường (cháng) dài; lớn (trưởng)
169. 門 (门)môn (mén) cửa hai cánh
170. 阜 (阝- ) phụ (fù) đống đất, gò đất
171. 隶 đãi (dài) kịp, kịp đến
172. 隹 truy, chuy (zhuī) chim non
173. 雨 vũ (yǚ) mưa
174. 青 (靑)thanh (qīng) màu xanh
175. 非 phi (fēi) không
176. 面 (靣)diện (miàn) mặt, bề mặt
177. 革 cách (gé) da thú; thay đổi, cải cách
178. 韋 (韦)vi (wéi) da đã thuộc rồi
179. 韭 phỉ, cửu (jiǔ) rau phỉ (hẹ)
180. 音 âm (yīn) âm thanh, tiếng
181. 頁(页) hiệt (yè) đầu; trang giấy
182. 風(凬, 风) phong (fēng) gió
183. 飛 (飞 )phi (fēi) bay
184. 食 (飠, 饣 )thực (shí) ăn
185. 首 thủ (shǒu) đầu
186. 香 hương (xiāng) mùi thơm
187. 馬 (马)mã (mǎ) con ngựa
188. 骨 cốt (gǔ) xương
189. 高 cao (gāo) cao
190. 髟 bưu, tiêu (biāo) tóc dài
191. 鬥 (斗)đấu (dòu) đánh nhau
192. 鬯 sưởng (chàng) ủ rượu nếp
193. 鬲 cách (gé) nồi, chõ
194. 鬼 quỷ (gǔi) con quỷ
195. 魚 (鱼) ngư (yú) con cá
196. 鳥(鸟) điểu (niǎo) con chim
197. 鹵 lỗ (lǔ) đất mặn
198. 鹿 lộc (lù) con hươu
199. 麥 (麦)mạch (mò) lúa mạch
200. 麻 ma (má) cây gai
201. 黃 hoàng (huáng) màu vàng
202. 黍 thử (shǔ) lúa nếp
203. 黑 hắc (hēi) màu đen
204. 黹 chỉ (zhǐ) may áo, khâu vá
205. 黽 mãnh (mǐn) loài bò sát
206. 鼎 đỉnh (dǐng) cái đỉnh
207. 鼓 cổ (gǔ) cái trống
208. 鼠 thử (shǔ) con chuột
209. 鼻 tỵ (bí) cái mũi
210. 齊 (斉 , 齐 ) tề (qí) bằng nhau
211. 齒(齿, 歯 ) xỉ (chǐ) răng
212. 龍(龙 ) long (lóng) con rồng
213. 龜 (亀, 龟 )quy (guī) con rùa
214. 龠 dược (yuè) sáo 3 lỗ
---Sưu tầm---
http://voluongcongduc.com/huong-dan-nhung-buoc-co-ban-khi-bat-dau-hoc-chu-han.htmlGiới thiệu các nét cơ bản trong tiếng Hán
Giới thiệu các nét cơ bản
Để viết được chữ Hán trước tiên chúng ta luyện viết từng nét. Dưới đây là 8 nét chữ hán cơ bản và các biến thể của chúng.
a) Ba nét cơ bản
Ngang – Sổ - Chấm
Để làm quen với chữ Hán trước tiên ta làm quen với ba nét cơ bản nhất để viết nên chữ Hán.
|
Ghi chú: Nét chấm còn hai hình thức khác nhưng chỉ dùng trong viết thư pháp.
Bộ Thủ Có Các Nét Cơ Bản
Với ba nét cơ bản trên chúng ta học và tập viết các bộ thủ chỉ chứa một trong số ba nét này. Chúng ta cũng nên tập viết và học thuộc các bộ thủ này ngay từ đầu vì chúng rất đơn giản và dễ nhớ.
TT
|
Số Nét
|
Bộ Thủ
|
Bính âm
|
Hán việt
|
Nghĩa
| |
1
|
[1]
|
一
|
Yī
|
Nhất
|
Số một
| |
2
|
[2]
|
二
|
Èr
|
Nhị
|
Số hai
| |
3
|
[1]
|
丨
|
Biàn
|
Cổn
|
Nét sổ
| |
4
|
[2]
|
十
|
Shí
|
Thập
|
Số mười
| |
5
|
[3]
|
土
|
Tǔ
|
Thổ
|
Đất
| |
6
|
[3]
|
士
|
Shì
|
Sĩ
|
Người có học
| |
7
|
[3]
|
干
|
Gān
|
Can
|
Cái mộc, phạm đến
| |
8
|
[3]
|
工
|
Gōng
|
Công
|
Người thợ
| |
9
|
[8]
|
非
|
Fēi
|
Phi
|
Không có
| |
10
|
[9]
|
韭
|
Jiǔ
|
Cửu
|
Rau hẹ
| |
11
|
[1]
|
丶
|
Zhŭ
|
Chủ
|
Nét chấm
| |
12
|
[2]
|
亠
|
Bó
|
Đầu
|
Chấm đầu
| |
13
|
[2]
|
卜
|
Bǔ
|
Bốc
|
Bói
| |
14
|
[5]
|
玉
|
王
|
Yù
|
Ngọc
|
Đá quí, ngọc
|
15
|
[4]
|
斗
|
Dòu
|
Đẩu
|
Cái đầu
| |
16
|
[6]
|
羊
|
Yáng
|
Dương
|
Con dê
|
b) Ba nét xiên
Hất – Phẩy - Mác
Các nét hất, phẩy và mác ta gọi chung là các nét xiên (qua phải hoặc qua trái). Ba nét này hơn khó viết hơn so với ba nét cơ bản ở bài trước.
Lưu ý: trong Thư Pháp (nghệ thuật viết chữ Hán) còn có một nét phẩy ngắn nhưng đầu cuối không thon, nhọn như ba nét phẩy trên. Nét này thường được viết như nét phẩy ngắn nhất.
Bộ thủ có ba nét xiên
Tiếp theo chúng ta tập viết và học các bộ thủ tiêu biểu cho ba nét xiên (và kể cả 3 nét cơ bản ở bài trước)
c) Nét gập
|
Subscribe to:
Posts (Atom)